** Titanium được phân thành Titan tinh khiết và hợp kim Titan***
Titanium tinh khiết bao gồm Titanium Gr-1 tới Gr-4
1. Titanium loại 1 (Gr-1)
Titanium loại 1 (Gr-1) đây là titan tinh khiết mềm nhất trong số các loại titan tinh khiết còn lại. Nó có tính định hình cao, khả năng chông ăn mòn tuyệt vời và độ bền va đập cao. Thường được sử dụng để làm que hàn Titan và sử dụng trong các lĩnh vực cần tính định hình cao.
2. Titanium loại 2 (Gr-2)
Titanium loại 2 (Gr-2) có hàm lượng Oxy ở mức trung bình, được sự dụng rất phổ biến trong nghành công nghiệp Titanium. Nó có nhiều đặc tính như Titanium Gr-1, nhưng mạnh hơn một chút. Cả hai loại đều chống ăn mòn tốt.
3. Titanium loại 3 (Gr-3) và Titanium loại 4 (Grade-4)
Titanium loại 3 có hàm lương Oxy cao (Hight Oxygen) làm cho titan loại 3 là titan tinh khiết có cường độ cao (Hight Strength). Tính dẻo dai ít hơn loại 1 và loại 2. Titanium loại 3 và 4 thường được sử dụng làm Jig giữ thiết bị trong quá trình Anodizing ….
Hợp kim của Titanium
1. Tianium loại 5 (Gr-5)
Titanium loại 5 hay còn gọi là Ti 6Al-4V (6% nhôm, 4% vanadi) có cường độ (Tensile Strength) cao hơn gấp 3 lần so với Titan tinh khiết. Nó được sử dụng phổ biến nhất trong tất cả hợp kim Titan. Titanium loại 5 chiếm 50% tổng lượng Titan sử dụng trên thế giới. Hợp kim này cung cấp sức mạnh cao ở một trọng lượng nhẹ và chống ăn mòn cao. Được sử dụng trong lĩnh vực hàng không….
2. Titanium loại 7 (Gr-7)
Titanium loại 7 hay còn gọi là Ti Pd có tính cơ học và vật lý tương đương với loại 2 ngoài trừ việc bổ sung hàm lượng Palladium làm cho nó trở thành hợp kim. Việc bổ sung 0.12-0.15 % Palladium làm tăng tính chống ăn mòn lên mức độ cao nhất. Có khả năng chống ăn mòn đối với axit (H2SO4, HCl…). Nhờ vào những tính chất đó mà Titanium loại 7 được sử dụng trong các lĩnh vực cần chống độ ăn mòn cao như công nghiệp hoá dầu, các quá trình hoá học… 3. Titanium loại 9 (Gr-9) có bổ sung 3% nhôm và 2.5% Vanadi) 4. Titanium loại 16 (Gr-16) Titanium nguyên chất cộng với 0.08% Paladi 5. Titanium loại 23 (Gr-23) Titanium loại 23 hay còn gọi là 6Al4V ELI (nhôm 6%, vanadi 4% với các phần tử kẽ thấp bổ sung, ELI) Đó là sự lựa chọn hàng đầu đối với bất kỳ loại tình huống nào khi kết hợp cường độ cao, trọng lượng nhẹ, chống ăn mòn tốt và độ dẻo dai cao là bắt buộc. Titanium loại 23 được sử dụng trong lĩnh vực y tế, các thành phần cấy ghép, phẫu thuật….
Comments